• 0888.91.91.98
  • Join group

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu là gì? Hướng dẫn cách tính chi tiết

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu là gì? Hướng dẫn cách tính chi tiết

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu luôn giữ vai trò quan trọng trong quyết định mua bán cổ phiếu của nhà đầu tư. Giữa một thị trường chứng khoán với vừa số mã cổ phiếu, nhà đầu tư cần phải nghiên cứu cân nhắc lựa chọn kỹ càng. Chỉ số tỷ suất sinh lời kỳ vọng được xem những cơ sở cần thiết hết cho quá trình phân tích, lựa chọn mã cổ phiếu đầu tư tiềm năng nhất. 

Vậy làm thế nào để tính toán tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu? Sinvest sẽ bật mí ngay đến bạn trong phần tổng hợp kiến thức tài chính ngày hôm nay.

1. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu là gì? 

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu sẽ cho biết hết lợi nhuận có khả năng thu về từ giá trị vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu. Chỉ số về tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu hay bất kỳ loại hình tài sản nào khác luôn biểu thị dưới dạng phần trăm.

Như vậy nếu như tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu càng lớn còn nghĩa lợi nhuận nhà đầu tư có khả năng thu về lại càng cao.

tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu là gì
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu luôn giữ vai trò quan trọng trong quyết định mua bán cổ phiếu

Trong đầu tư chứng khoán, người ta rất hay sử dụng đến tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng. Nhằm tính toán lợi nhuận có thể thu về. Để rồi từ đó lựa chọn mã cổ phiếu đầu tư có tiềm năng sinh lời lý tưởng nhất.

2. Vì sao cần tính toán tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu?

Từ phần định nghĩa trên, bạn có lẽ đã phần nào hiểu rõ tầm quan trọng của việc tính toán tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu trong đầu tư chứng khoán. Chỉ số này luôn có ảnh hưởng lớn đến đến hành vi giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư trên thị trường. Căn cứ để nhà đầu tư quyết định có mua hoặc bán bán một hoặc nhiều loại cổ phiếu hay không.

Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu có ảnh hưởng lớn đến đến hành vi giao dịch của nhà đầu tư
Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu có ảnh hưởng lớn đến đến hành vi giao dịch của nhà đầu tư

Mức chênh lệch giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu là thông tin quan trọng cho biết nhà đầu tư nên mua hay bán cổ phiếu. Chẳng hạn như khi nhận thấy tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng thấp, bạn nên lựa chọn bán ra để lựa chọn loại cổ phiếu khác có tiềm năng sinh lời cao hơn.

Còn nếu như tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu đang đầu tư cao, bạn có thể lựa chọn giữa đại chờ giá chờ giá tiếp tục lên cao.

Chỉ số chênh lệch giữa tỷ suất sinh lời dựa trên lợi nhuận hoạt động (OP) rất quan trọng. Cụ thể khi nhận thấy mức chênh này tăng cao, bạn nên lựa chọn bán cổ phiếu OP thấp. Ngược lại khi mức chênh lệch thấp, bạn hãy mua vào để chờ cơ hội kiếm lời.

Tuy nhiên, việc xem xét dựa trên mức chênh lệch trên cũng chỉ mang tính tương đối. Thực tế trên thị trường vẫn có nhiều cổ phiếu đến từ công ty hoạt động tốt nhưng mức độ tăng cũng không lớn lắm. Ngược lại, vẫn có một vài nhóm cổ phiếu của cả công ty hoạt động chỉ ở mức trung bình nhưng giá trị thị trường thấp, tiềm năng tăng trưởng trong tương lai của chúng lại khá khả quan.

3. Hướng dẫn cách tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu

Việc tính toán tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu không quá khó. Công thức tính toán của chỉ số này cũng khá đơn giản. Cụ thể:

Công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu
Công thức tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận 

Trong công thức trên bạn cần lưu ý đến các đại lượng chính sau đây

  • P0 đại diện cho giá cổ phiếu ở giai đoạn đầu 
  • P1 đại diện cho giá cổ phiếu ở giai đoạn cuối 
  • D1 đại diện cho cổ tức / cổ phần nhà đầu tư nhận về trong một năm 
  • D1 / D0 đại diện cho tỷ suất cổ tức
  • (P1-P0) / P0 đại diện cho tỷ suất lời vốn 

Từ công chức trên dễ thấy rằng khi tỷ suất lợi nhuận càng lớn thì tỷ sinh lời lại càng cao. Người lại tỷ suất này sẽ giảm khi giá cổ phiếu giai đoạn đầu tăng lên.

4. Ý nghĩa và vai trò của tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu

Tỷ suất sinh lời nói chung và tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu nói riêng rất cần thiết để nhà phân tích đánh giá tiềm năng đầu tư.

4.1. Ý nghĩa 

Tỷ suất lợi nhuận đặc biệt cần thiết đối với doanh nghiệp và nhà đầu tư. Bởi nó tương tự như công cụ hỗ trợ đo lường, đánh giá tổng quan tình hình hoạt động của mỗi doanh nghiệp.

Trong đó nếu tỷ suất lợi nhuận là một số dương có nghĩa là doanh nghiệp đang làm ăn có lãi. Mức lãi cao hay thấp còn phụ thuộc vào giá trị phần trăm. Nhà đầu tư có thể dựa vào căn cứ này để quyết định có nên đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp đó hay không.

tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu

Nếu tỷ suất lợi nhuận là một số dương có nghĩa là doanh nghiệp đang làm ăn có lãi

Ngược lại nếu như tỷ suất lợi nhuận là một số âm có nghĩa doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ. Nếu tình trạng này tiếp tục tiếp diễn, doanh nghiệp có thể rơi vào tình thế phá sản.

Tuy vậy việc xem xét tỷ suất sinh lời dựa trên số âm hay số dư cậu chỉ mang tính tương đối. Vì có thể cho một giai đoạn nào đó doanh nghiệp cần phải đầu tư nhiều, lợi nhuận có thể về mức âm. Tuy nhiên sau một thời gian khi điều trị hoạt động kết hợp với nhiều biện pháp, doanh nghiệp đó sẽ làm ăn có lãi trở lại.

Vì thế nếu muốn đánh giá tình hình hoạt động ảnh của doanh nghiệp nói đó, bạn không chỉ dựa vào mỗi tỷ suất sinh lời. Để kết quả phân tích chính xác hơn, bạn cần xem xét tổng quan các khía cạnh. Sau đó, đối chiếu so sánh với nhau.

4.2. Vai trò 

Tỷ suất sinh lời còn hỗ trợ doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh

Tỷ suất lợi nhuận hỗ trợ đắc lực cho khâu đánh giá hoạt động kinh doanh, khả năng tạo lợi nhuận của doanh nghiệp. Dựa vào mức tỷ suất sinh lời âm hay dương giúp ban lãnh đạo của doanh nghiệp đưa ra điều chỉnh phù hợp. Nhằm duy trì mức lợi nhuận cao hoặc cải thiện mức lợi nhuận thấp.

Bên cạnh đó tỷ suất sinh lời còn hỗ trợ doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh. Về phía nhà đầu tư cổ phiếu, dựa vào tỷ suất sinh lời, bạn sẽ phần nào biết được nên lựa chọn đầu tư mã cổ phiếu nào để thu được lợi nhuận cao nhất.

5. Ví dụ thực tế về tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu trong thực tế 

Cuối năm 2015, nhà đầu tư A đã mua 10.000 cổ phiếu XXX với giá trị 25.000đ / cổ phiếu. Vậy tổng giá trị vốn đầu tư ban đầu sẽ tương đương 10.000 × 25.000 = 250.000.000đ. Ý định của nhà đầu tư A là mua bán cổ phiếu kiếm lời trong dài hạn.

tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu

Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu hoàn toàn có thể tính toán

Đến cuối năm 2016, công ty phát hành cổ phiếu XXX đã tiến hành phân chia cổ tức theo tỷ lệ 22%. Như vậy mỗi cổ phiếu XXX, nhà đầu tư A sẽ nhận thêm 2.200đ / cổ phiếu. Suy ra tổng số tiền cổ tức nhận được sẽ là 2.200 × 10.000 = 22.000.000đ.

Tiếp tục đến cuối năm 2017, công ty phát hành cổ phiếu XXX lại mở đợt trả cổ tức với tỷ lệ 28%. Số tiền nhà đầu tư A nhận về lúc này tương đương 2.800đ / cổ phiếu. Vậy tổng số tiền A nhận được là 2.800 × 10.000 = 28.000.000đ.

Đến cuối năm 2018, khi phát hành cổ phiếu XXX lại chi trả cổ tức cho nhà đầu tư A với tỷ lệ 30%. Suy ra mỗi cổ phiếu XXX đã được cộng thêm 3.000đ, tổng số tiền cổ tức lúc này là 3.000×10.000 = 30.000.000đ. Vậy tổng số cổ phiếu nhà đầu tư A có trong tay 13.000 cổ phiếu.

Kết thúc năm 2019, nhà đầu tư A lại nhận thêm cổ tức với tỷ lệ 40%. Lượng cổ phiếu nhà đầu tư A sở hữu lúc này là 13.000 × 40% = 5.200 cổ phiếu. Như vậy tổng số cổ phiếu ban đầu và cổ phiếu bổ sung đã tăng lên 18.000.

Cuối năm 2020, công ty phát hành cổ phiếu XXX tiến hành trả cổ tức theo tỷ lệ 40% cho nhà đầu tư A. Tổng số tiền nhà đầu tư A nhận được trong năm 2020 là 18.200 × 4.000 = 72.000.000đ.

Cũng trong thời điểm năm 2020, giá cổ phiếu tăng trưởng khá tốt (giá trị mỗi cổ phiếu tăng 37.000đ). Chính vì vậy nhà đầu tư A quyết định bán hết cổ phiếu đang nắm giữ. Vậy tổng số tiền nhà đầu tư A thu về sẽ tương đương 18.200 × 37.000 = 673.000.000đ. Nếu cộng thêm số tiền trả cổ tức trước đó thì đầu tư A sở hữu lúc này là 746.200.000đ.

Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư A thu về trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 đã được tổng hợp lại trong bảng dưới đây.

Năm đầu tưSố cổ phần Tiền đầu tư Tiền thu vào Tổng 
201510.000.000250.000.000đ250.000.000đ
201610.000.00022.000.000đ272.000.000đ
201710.000.00028.000.000đ300.000.000đ
201813.000.00030.000.000đ330.000.000đ
201913.000.00072.000.000đ402.000.000đ
202018.200.000746.200.000đ746.000.000đ
TSSL năm 24.72%
Bảng tổng hợp tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư A trong 6 năm
tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu

Như vậy với 250.000.000đ ban đầu, nhà đầu tư A đã tỷ suất sinh lời trung bình 24.72% / năm.

6. Mối liên hệ giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu và rủi ro 

Mối liên hệ giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu và rủi ro
Mối liên hệ giữa tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu và rủi ro

Rủi ro đơn giản là khả năng tạo lợi nhuận thực tế thấp hơn kỳ vọng của nhà đầu tư. Giả sử khi đầu tư 250.000.000đ vào cổ phiếu XXX, doanh nhân A mong muốn mức sinh lời 30% nhưng thực tế chỉ đạt 24%. Rủi ro có thể tạm chia thành 2 dạng.

  • Rủi ro hệ thống: Rủi ro luôn tiềm ẩn trong mỗi khoản đầu tư. Cho dù đầu tư vào bất kỳ loại hình tài sản nào, bạn vẫn phải đối mặt với rủi ro hệ thống. Trong thị trường chứng khoán một khi xuất hiện rủi ro hệ thống, hầu như mọi cá nhân tổ chức đều bị ảnh hưởng. Ngay cả những công ty chứng khoán lớn cũng khó có thể tránh được rủi ro này.
  • Rủi ro phi hệ thống: Rủi ro này thường không ảnh hưởng rộng như rủi ro hệ thống. Dạng rủi ro này thường liên quan đến ngành nghề của doanh nghiệp đang hoạt động. Để hạn chế rủi ro phi hệ thống, bạn nên tìm cách đa dạng hóa danh mục đầu tư.

7.Tổng kết 

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu cho biết tiềm năng sinh lời khi nhà đầu tư mua bán một mã cổ phiếu nào đó. Từ phần tỷ suất này, bạn có thể xác định lợi nhuận về khi đầu tư vào một mã cổ phiếu là bao nhiêu. Hy vọng sau khi tham khảo trong bài tổng hợp của Sinvest, bạn đã hiểu hơn về định nghĩa và cách tính toán tỷ suất sinh lời của cổ phiếu.

8. Những câu hỏi thường gặp

Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường tính như thế nào?

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng ( viết tắt là ROR ) là tỷ lệ lợi nhuận có được khi bạn đầu tư với số vốn ban đầu. Tỷ suất này được biểu thị bằng các tỷ lệ phần trăm giữa các mức lợi nhuận thu được. So với giá trị vốn đầu tư ban đầu mình bỏ ra.

Tỷ suất lợi nhuận là gì?

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, Suất sinh lời của doanh thu, Hệ số lãi ròng) là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty.

Có bao nhiêu dạng rủi ro?

Có 2 loại: Rủi ro hệ thống & Rủi ro phi hệ thống

Ngoài tỷ suất sinh lời kỳ vọng, dưới đây là một số chỉ số bạn cần quan tâm khi đầu tư:

Chỉ số tài chính trung bình ngành

Công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền

Các chỉ số tài chính

Phương pháp chiết khấu dòng tiền

5/5 - 5 bình chọn

VÕ LIÊN

“You have to fight the bad days to earn the best days”

Chưa có bình luận