• 0888.91.91.98
  • Join group

CAPEX là gì? Ứng dụng của CAPEX trong phân tích và định giá cổ phiếu

CAPEX là gì? Ứng dụng của CAPEX trong phân tích và định giá cổ phiếu

CAPEX được biết đến là một trong những chỉ số quan trọng giúp đánh giá được mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Đây là yếu tố sống còn giúp thúc đẩy đầu tư chứng khoán và đôi lúc sẽ được sử dụng nhằm đánh giá và đưa ra bức tranh tổng quát của doanh nghiệp. Vậy chỉ số CAPEX là gì? Ý nghĩa của chi phí vốn trong đầu tư chứng khoán là như thế nào? Hãy cùng Sinvest tìm hiểu qua bài viết sau.

1. Tìm hiểu về CAPEX là gì?

Trong lĩnh vực kinh doanh hiện nay, CAPEX hay chi phí vốn được biết đến là một trong những thuật ngữ rất quen thuộc. Theo đó tất cả những doanh nghiệp muốn vận hành đều phải có chi phí vốn. Trên thực tế, hiện tại có rất nhiều người vẫn không hiểu chính xác về chi phí vốn, đặc biệt là thường xuyên nhầm lẫn với chi phí hoạt động. Vậy trong lĩnh vực kinh doanh, chi phí vốn CAPEX là gì?

CAPEX là gì?
Tìm hiểu CAPEX là gì?

1.1. Khái niệm CAPEX là gì?

CAPEX là gì? CAPEX (viết tắt của Capital Expenditure) hay Chi phí vốn là những khoản chi phí được sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định như máy móc, nhà máy, thiết bị,… của một doanh nghiệp.

Đây là những chi phí được sử dụng với mục đích duy nhất là sửa chữa tài sản cố định hiện đang sở hữu, mua sắm mới những tài sản cố định hoặc nâng cấp về hiệu suất hoạt động liên quan tới tài sản cố định.

Như vậy đây chính là quyết định tài chính lớn của bất kỳ một doanh nghiệp nào trên thị trường hiện nay và sẽ được phê duyệt trong cuộc họp Hội đồng quản trị đặc biệt những cuộc họp thường niên của cổ đông.

Như vậy thông qua khái niệm CAPEX là gì trên có thể thấy chi phí vốn này sẽ gồm có:

  • Nâng cấp những tài sản cố định nhằm tăng hiệu suất hoạt động.
  • Sửa chữa những tài sản cố định hiện đang sở hữu nhằm kéo dài về thời gian sử dụng có ích của tài sản đó.
  • Mua sắm mới những tài sản cố định và đôi lúc có thể sẽ là tài sản vô hình.
khái niệm CAPEX là gì?
CAPEX là những khoản chi phí được sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định như máy móc, nhà máy, thiết bị,… của một doanh nghiệp.

1.2. Ví dụ về CAPEX

Để hiểu được rõ hơn chi phí vốn CAPEX là gì, hãy cùng tìm hiểu qua ví dụ minh họa sau: Nếu bạn mua một chiếc xe ô tô để phục vụ những hoạt động của công ty thì đó sẽ gọi là chi phí của tài sản cố định.

Khi đó CAPEX sẽ là khoản chi tiêu cho việc đầu tư, mua mới tài sản hay sử dụng chi phí nhằm kéo dài tuổi thọ tài sản hiện hữu của doanh nghiệp. Ví dụ như sử dụng tiền để sửa hoặc bảo dưỡng máy móc, thiết bị, sửa nhà.

Chi phí CAPEX sẽ được liệt kê là khoản đầu tư cho nhà máy, thiết bị, tài sản của bản báo cáo về dòng tiền. Khoản vốn này có thể được nhận biết thông qua đặc điểm về tuổi thọ của sản phẩm. Theo đó nếu như mang tới lợi ích trong một khoản thời gian dài với hơn 1 năm tính thuế thì khi đó có thể được gọi là chi phí CAPEX.

Như vậy theo như định nghĩa về CAPEX là gì có thể hiểu chi phí này hoàn toàn sẽ được bên ngoài tài trợ. Khi công ty thực hiện quá trình phát cổ phiếu, trái phiếu hoặc vay vốn từ ngân hàng nhằm giúp cho nguồn vốn đầu tư được tăng lên. Nếu như những cổ đông được nhận cổ tức thì có thể chú ý tới khoản vốn CAPEX này và sau đó hoàn toàn có thể tìm kiếm công ty có thu nhập, trong tương lai tiếp tục cải thiện về lợi nhuận.

1.3. Đặc điểm của CAPEX là gì?

CAPEX là chỉ số quan trọng giúp đánh giá được hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Như vậy dựa vào khái niệm về CAPEX là gì và ví dụ minh họa trên, có thể thấy đặc điểm của chi phí vốn này sẽ bao gồm những tiêu chí cơ bản sau:

  • CAPEX về mặt kế toán sẽ là tài sản công ty, là loại tài sản mới được mua hay dành cho các loại tài sản với giá trị sử dụng trên 1 năm, hay số chi phí được sử dụng nhằm kéo dài về tuổi thọ tài sản và được thể hiện trong báo cáo thu nhập.
đặc điểm của CAPEX là gì?

CAPEX được thể hiện trong báo cáo thu nhập

  • Chỉ số Capex sẽ cho biết công ty hiện đang đầu tư với bao nhiêu vốn vào trong tài sản cố định mới, hiện có thể duy trì hoặc phát triển doanh nghiệp hay không.
  • Chi phí Capex của mỗi một công ty là khác nhau, dựa vào chi phí này có thể thấy tài sản được liệt kê liên quan đến chi tiêu vốn hoặc tài sản có phụ thuộc ngành công nghiệp công ty đó chiếm không.
  • Yêu cầu những công ty phải thực hiện phân bổ cho những chi phí dựa theo vòng đời hữu ích 1 tài sản. 

2. Ý nghĩa của CAPEX là gì?

Ý nghĩa của CAPEX là gì? Như vậy theo như khái niệm CAPEX là gì trên thì chi phí vốn có thể sẽ cho biết được doanh nghiệp đang đầu tư vào cho tài sản cố định mới là bao nhiêu và hiện có có nhằm duy trì hay phát triển.

Đồng thời CAPEX cũng là phần mà Warren Buffett xem là quan trọng nhất của dòng tiền từ những hoạt động được doanh nghiệp đầu tư.

Theo ông doanh nghiệp nào có lợi thế cạnh tranh trong dài hạn thông thường chỉ cần sử dụng với phần nhỏ lợi nhuận mỗi năm dành cho hoạt động đầu tư về tài sản cố định (theo như khái niệm CAPEX là gì) nhằm duy trì được vị thế cũng như hoạt động kinh doanh so với các đối thủ cạnh tranh khác.

Hãy thử so sánh về chi phí vốn dựa vào khái niệm CAPEX là gì với lợi nhuận sau thuế.

Theo đó cần tính tổng CAPEX được doanh nghiệp sử dụng với khoảng thời gian từ 7 đến 10 năm. Đồng thời so sánh cùng với tổng lợi nhuận sau thuế với cùng khoảng thời gian này.

Nếu như 

  • Tổng của CAPEX nhỏ hơn 50% của lợi nhuận sau thuế thì đây là dấu hiệu tốt thể hiện doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh.
  • Nếu như con số này có kết quả nhỏ hơn 25% thì đây là doanh nghiệp tuyệt vời có lợi thế cạnh tranh lớn và nhà đầu tư có thể cân nhắc để đầu tư.

Theo đó để hiểu rõ được ý nghĩa của CAPEX là gì hãy cùng theo dõi về ví dụ của Công ty Cổ phần Vinamilk với mã VNM sau. 

ý nghĩa CAPEX là gì?
Ý nghĩa của CAPEX là gì?

Trong giai đoạn 2011-2028 VNM chỉ cần dùng 25,17% lợi nhuận sau thuế của mình để phục vụ cho việc sử dụng TSCĐ.

3. CAPEX thể hiện ở đâu trong Báo cáo tài chính?

Không giống như một số chỉ số khác về tài chính trên thị trường hiện nay như EBITDA, EBIT hay Book Value per Share,…, để tính toán bắt buộc chúng ta phải phụ thuộc vào Báo cáo tài chính được doanh nghiệp tạo nên.

Dựa vào khái niệm về CAPEX là gì có thể thấy chi phí vốn này hoàn toàn có thể được tính toán một cách trực tiếp trong Dòng tiền thông qua hoạt động đầu tư của Báo cáo về lưu chuyển tiền tệ doanh nghiệp.

Có thể hiểu được thắc mắc trên thông qua ví dụ thực tiễn sau: Vào năm 2018, CAPEX của Công ty Cổ phần Vinamilk Việt Nam đạt mức 3,091 tỷ đồng. Như vậy đây chính là số tiền trong năm được doanh nghiệp chi ra nhằm đầu tư dành cho tài sản cố định. So với năm 2017 thì số tiền này đã tăng lên tới 21.1% (với 2,552 tỷ đồng).

CAPEX thể hiện ở đâu trong Báo cáo tài chính?
Chỉ số CAPEX trong báo cáo tài chính của Vinamilk

4. Ứng dụng CAPEX trong đầu tư

Như vậy theo như khái niệm về Capex là gì được phân tích ở trên có thể thấy đây là một chỉ số khá quan trọng đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. Đồng thời chi phí vốn này cũng được ứng dụng khá phổ biến và rộng rãi trên thị trường đầu tư. Những ứng dụng này bao gồm tỷ lệ CFO trên CAPEX, tính toán FCFF và tính toán FCFE.

4.1. Tỷ lệ CFO trên CAPEX

Theo đó dòng tiền thuần dựa vào hoạt động kinh doanh của CAPEX chính là một chỉ số tài chính vô cùng quan trọng và được tính bằng công thức sau:

  • CFO/CAPEX = tỷ lệ của dòng tiền thuần từ những hoạt động kinh doanh / CAPEX.

Như vậy nếu như tỷ lệ này đạt kết quả lớn hơn 1 thì đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh tạo ra được tiền mặt và đủ để tài trợ dành cho những hoạt động sửa chữa, mua sắm,… đối với tài sản cố định doanh nghiệp.

Và ngược lại, nếu như tỷ lệ này đạt kết quả nhỏ hơn 1 thì đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ có thể phải vay thêm chi phí để tài trợ dành cho hoạt động mua sắm đối với tài sản cố định doanh nghiệp.

Để hiểu rõ hơn về Tỷ lệ CFO trên CAPEX này cũng như khái niệm về CAPEX là gì, hãy theo dõi ví dụ về tỷ lệ này của Công ty Cổ phần Vinamilk Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2018 như sau.

Tỷ lệ CFO trên CAPEX
Ứng dụng CAPEX trong đầu tư với tỷ lệ CFO

Tuy nhiên một trong những điều quan trọng bạn cần phải lưu ý rằng đây chính là tỷ lệ cụ thể của ngành và nhà đầu tư cần đem so sánh cùng với tỷ lệ của công ty khác hoạt động cùng ngành cũng như đạt được mức CAPEX tương tự nhau.

4.2. Tính toán về dòng tiền tự do (FCFF)

Như vậy theo như khái niệm về CAPEX là gì hoàn toàn có thể hình dung được ứng dụng của chi phí vốn hiện nay. Theo đó CAPEX hoàn toàn có thể được sử dụng nhằm tính toán về dòng tiền tự do hiện tại của doanh nghiệp (FCFF).

Đồng thời dòng tiền tự do hiện tại của doanh nghiệp (FCFF) giúp đo lường được dòng tiền sau thuế được tạo ra từ những hoạt động kinh doanh phân phối cho chủ nợ và chủ sở hữu.

Như vậy CAPEX sẽ được sử dụng nhằm xác định chính xác FCFF bởi công thức sau:

  • FCFF = EBIT x (1 – Thuế suất thuế TNDN) + Khấu hao – CAPEX – Thay đổi VLĐ

Dưới đây là ví dụ minh họa về bảng dòng tiền FCFF tự do của Công ty Cổ phần Vinamilk Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018 với mã VNM như sau.

Tính toán về dòng tiền tự do (FCFF)
Bảng dòng tiền FCFF của Công ty Cổ phần Vinamilk giai đoạn năm 2013-2018

4.3. Tính toán FCFE

Cũng tương tự như FCFF được phân tích ở trên, dòng tiền thuần FCFE về vốn chủ sở hữu doanh nghiệp chính là dòng tiền sau thuế được dành riêng cho những chủ sở hữu của doanh nghiệp.

Dựa vào về CAPEX là gì hoàn toàn có thể hình dung được ứng dụng của chi phí vốn trên thị trường hiện nay. 

Như vậy FCFE chính là dòng tiền sau thuế nhờ vào hoạt động kinh doanh và được phân phối dành cho chủ sở hữu của doanh nghiệp, khi đã hoàn tất việc trả lãi cũng như vốn vay dành cho chủ nợ và chi trả về những chi phí đầu tư mới, thay đổi nhu cầu về vốn lưu động.

Theo đó CAPEX sẽ được ứng dụng để xác định được FCFE dựa vào công thức sau:

  • FCFE = (EBIT – Chi phí lãi vay) x (1 – Thuế suất thuế TNDN) + Khấu hao – CAPEX – Thay đổi VLĐ + (Vay nợ mới – Trả nợ cũ)

Để hiểu rõ được ứng dụng này, hãy cùng theo dõi bảng ví dụ về dòng tiền thuần của vốn chủ sở hữu FCFE tại Công ty Cổ phần Vinamilk Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018 với mã VNM như sau.

Tính toán FCFE
Bảng tính toán FCFE của Công ty Cổ phần Vinamilk 

5. Phương pháp định giá EPV

EPV hay còn được gọi là Earning Power Value chính là một trong những mô hình định giá giản đơn, có thể thực hiện một cách nhanh chóng và dễ áp dụng nhằm ước tính được giá trị của mỗi một cổ phiếu hợp lý. Đây cũng là một trong những phương pháp vô cùng quan trọng liên quan tới khái niệm CAPEX là gì.

Như vậy nếu như mô hình về định giá DCF xây dựng dựa vào quá trình cố gắng dự báo về dòng tiền tự do FCF ở tương lai thông qua việc giả định về tốc độ tăng trưởng ở tương lai. Từ đó sẽ dẫn đến việc với các giả định khác nhau liên quan tới tốc độ tăng trưởng thì khi đó giá trị nội tại (được tính toán nhờ vào DCF) của doanh nghiệp cũng sẽ khác nhau.

Khi đến với mô hình EPV thì cách tiếp cận sẽ được cụ thể hơn và loại bỏ được hầu hết về công việc dự báo. Việc ước tính về giá trị nội tại (dựa vào EPV) sẽ hoàn toàn dựa vào khả năng mà doanh nghiệp duy trì mức lợi nhuận EBIT nhờ vào hoạt động kinh doanh của họ.

Mô hình EPV sẽ được thực hiện dựa vào 2 giả định:

  • Lợi nhuận EBIT (hoặc nguồn thu nhập) ở thời điểm hiện tại là bền vững.
  • Doanh nghiệp không tăng trưởng.

Do đó mô hình định giá EPV, phần tăng trưởng ở tương lai sẽ không được xem xét để đưa ra đánh giá. Thay vào đó là nhấn mạnh về việc duy trì ở mức lợi nhuận hiện tại.

Phương pháp định giá EPV
Phương pháp định giá EPV trên thị trường hiện nay

6. Cách thức để doanh nghiệp duy trì mức lợi nhuận

Như vậy cách thức để doanh nghiệp duy trì mức lợi nhuận ở thời điểm hiện tại sẽ được thực hiện thông qua việc đảm bảo đầu tư vào CAPEX vừa đủ giúp cho doanh nghiệp duy trì và hoạt động bình thường.

Như vậy theo như khái niệm về CAPEX là gì thì khi đó chi phí vốn này sẽ được chia ra thành 2 phần là 

  • Growth CAPEX: Đây chính là những khoản đầu tư dùng để thu hút được khách hàng, giúp tạo ra được năng lực về sản xuất lớn hơn và tạo điều kiện để doanh nghiệp tăng trưởng, phát triển. 
  • Maintenance CAPEX: Đây chính là những chi phí cần thiết để có thể giữ cho hoạt động ở thời điểm hiện tại của doanh nghiệp được diễn ra trơn tru, bình thường. 

Ở đây chúng ta chỉ xem xét đến Maintenance CAPEX vì việc duy trì mức lợi nhuận ở thời điểm hiện tại là yếu tố trọng tâm.

Cách thức để doanh nghiệp duy trì mức lợi nhuận
Cách thức để doanh nghiệp duy trì mức lợi nhuận

7. Sự khác nhau giữa OPEX và CAPEX là gì?

OPEX là viết tắt của Operating Expenditure : Chi phí hoạt động

Chi phí hoạt động là khoản tiền phải trả cho các hoạt động kinh doanh diễn ra hằng ngày như: tiền thuê nhà, chi phí quản lý, tiền lương nhân viên… đây là cho phí ngắn hạn và được sử dụng hết trong kỳ kế toán.

Chi phí hoạt động (OPEX) là khoản phí chiếm phần lớn chi phí thường xuyên của công ty. Thông thường ban lãnh đạo sẽ cố giảm khoản phí này mà không ảnh hưởng đến chất lượng hoặc sản lượng. Ngược lại với chi phí vốn, chi phí hoạt động được khấu trừ thuế hoàn toàn trong năm chúng được thực hiện.

Doanh nghiệp được phép khấu trừ chi phí hoạt động nếu doanh nghiệp hoạt động để kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên, cần phân biệt rõ giữa chi phí hoạt động và Chi phí tài sản cố định (CAPEX).

Ví dụ: Nếu một doanh nghiệp chi 500tr cho tiền thuê nhà, họ có thể được trừ toàn bộ chi phí đó trong năm mà họ phải chịu. Nhưng nếu khoản tiền đó để mua một thiết bị sản xuất, họ sẽ phải phân bổ và khấu hao chi phí đó theo thời gian rồi mới được xóa sổ.

Tổng kết

Như vậy bài viết trên Sinvest đã giải đáp thắc mắc cho bạn về CAPEX là gì cũng như ứng dụng của chỉ số trong quá trình phân tích cổ phiếu trên thị trường hiện nay. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu rõ hơn về chi phí vốn CAPEX này cũng như đầu tư vào thị trường gặt hái được nhiều thành công.

Những câu hỏi thường gặp

Đọc báo cáo gì để tính chỉ số Capex?

Để tính toán chỉ số này, bạn lấy dữ liệu trong Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ.

Zero CAPEX là gì?

Đầu tiên, Zero CapEx (chi phí vốn) – All OpEx (chi phí hoạt động) có nghĩa là bạn gần như không cần bất kỳ khoản đầu tư ban đầu nào. Khi đó, bạn sẽ chi trả chi phí hoạt động dưới dạng “sử dụng dịch vụ” thay vì chi trả chi phí vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng của riêng mình.

Chỉ số Capex bao nhiêu là tốt?

  • Tổng của CAPEX < 50% của lợi nhuận sau thuế thì đây là dấu hiệu tốt thể hiện doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh.
  • Tổng của CAPEX < 25% thì đây là doanh nghiệp tuyệt vời có lợi thế cạnh tranh lớn và nhà đầu tư có thể cân nhắc để đầu tư.

Các bài viết bạn đọc có thể tham khảo:

Roe là gì
Ebitda là gì
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Giao dịch thoả thuận
Financial inclusion là gì
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu
5/5 - 5 bình chọn

VÕ LIÊN

“You have to fight the bad days to earn the best days”

Chưa có bình luận