• 0888.91.91.98
  • Join group

Vốn chủ sở hữu là gì? Công thức tính và Phân biệt với vốn điều lệ

Vốn chủ sở hữu là gì? Công thức tính và Phân biệt với vốn điều lệ

Bất kỳ doanh nghiệp nào để bắt đầu thành lập cần có số vốn nhất định và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Thông thường cơ cấu vốn doanh nghiệp sẽ gồm có vốn chủ sở hữu hay còn gọi là Equity. Vậy vốn chủ sở hữu là gì, công thức cách tính, phân biệt nguồn vốn này với vốn điều lệ như thế nào? Hãy cùng Sinvest giải đáp những thắc mắc trên qua bài viết sau.

1. Vốn chủ sở hữu (equity) là gì?

Vốn chủ sở hữu là một trong những nguồn vốn mà bất kỳ doanh nghiệp hoặc công ty nào khi thành lập cũng cần có.

Vốn chủ sở hữu (equity) là gì? Vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity hay Equity) chính là phần tài sản thuần của một doanh nghiệp và thuộc sở hữu của những cổ đông. Đây là phần còn lại sau khi đã lấy tổng tài sản đem trừ đi nợ phải trả.

Tìm hiểu vốn chủ sở hữu (equity) là gì?

Bất kỳ doanh nghiệp nào khi thành lập cũng như đi vào hoạt động phải có số vốn nhất định và được hình thành nên từ nhiều nguồn khác nhau. Đối với một doanh nghiệp, cơ cấu vốn sẽ gồm có 2 loại là VCSH (hay còn gọi là Equity) và Vốn nợ.

Thông thường những chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ cùng nhau góp vốn để tiến hành chung hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh. Như vậy lợi nhuận được tạo ra từ những hoạt động này sẽ được chủ sở hữu của doanh nghiệp chia sẻ với nhau và cùng nhau gánh chịu khoản lỗ nếu như hoạt động kinh doanh đó không có lãi.

Đồng thời VCSH cũng là nguồn tài trợ thường xuyên của doanh nghiệp. Nếu như doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh phá sản hoặc ngừng hoạt động thì khi đó doanh nghiệp phải sử dụng tài sản để trả nợ. Theo đó phải ưu tiên thanh toán cho những chủ nợ trước và những tài sản còn lại sẽ đem chia cho chủ sở hữu dựa theo tỷ lệ về vốn góp.

2. Công thức cách tính vốn chủ sở hữu (equity) là gì?

VCSH là thành phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng hay đầu tư của một người vào doanh nghiệp, mà với những ai muốn tham gia đầu tư chứng khoán, đây cũng là một vấn đề quan trọng để theo dõi tình hình của một công ty.

VCSH hiểu một cách đơn giản sẽ bằng chính tổng tài sản doanh nghiệp và trừ đi nợ phải trả. Như vậy đây cũng chính là khái niệm vốn chủ sở hữu là gì đơn giản được rất nhiều nhà đầu tư hiểu một cách tổng quan.

2.1. Công thức cách tính vốn chủ sở hữu (equity) là gì?

Công thức cách tính vốn chủ sở hữu:

VCSH = Tổng tài sản – Nợ phải trả. 

Ví dụ nếu mua một ngôi nhà với giá trị là 20.000 đô (là một tài sản). Tuy nhiên khoản vay nợ đối với ngôi nhà đó là 5.000 đô (là nợ phải trả). Như vậy VCSH chủ nhà đang có chính là đại diện của ngôi nhà với 15.000 đô.

Đồng thời VCSH hiện tại hoàn toàn có thể sẽ ở con số âm nếu như nợ phải trả đang vượt quá tài sản. Thông thường đối với công ty đang ở quá trình thanh lý thì VCSH khi đó chính là phần còn lại khi đã thanh toán tất cả những khoản nợ hiện có.

Công thức tính Vốn chủ sở hữu (equity) là gì?
Công thức cách tính vốn chủ sở hữu (equity) là gì?

2.2. Ví dụ công thức cách tính vốn chủ sở hữu

Trong bảng báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào thường sẽ thể hiện chi tiết về VCSH. Dựa vào hình sau có thể thấy rằng vốn chủ sở hữu hiện có của Vinamilk sẽ bao gồm tổng của những giá trị sau:

  • Lợi ích cổ đông không được kiểm soát.
  • Lợi nhuận sau thuế chưa được phân phối.
  • Quỹ đầu tư phát triển.
  • Chênh lệch về quy đổi tiền tệ.
  • Giá trị của cổ phiếu quỹ.
  • Vốn cổ phần.
Công thức tính Vốn chủ sở hữu (equity) là gì?
Ví dụ công thức cách tính Vốn chủ sở hữu Vinamilk

3. Sự khác nhau giữa vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ là gì?

Bên cạnh vốn chủ sở hữu thì một khoản vốn quan trọng khác của doanh nghiệp hiện nay là vốn điều lệ. Đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có một số người nhầm lẫn về 2 khái niệm này, chính vì vậy mà ở phần này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm vốn chủ sở hữu (equity) là gì? Cũng như sự khác biệt của vốn điều lệ doanh nghiệp và vốn chủ sở hữu là gì?

Theo đó vốn điều lệ được biết đến là số vốn mà cổ đông và những thành viên góp hoặc cam kết góp tại một thời điểm nhất định. Đồng thời sẽ được ghi chép rõ trong Điều lệ của công ty.

Đối với vốn điều lệ công ty, không nhất thiết sẽ là tiền mặt mà hoàn toàn có thể sử dụng nhiều nguồn khác nhau như ngoại tệ, tiền, tài sản, công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ hoặc quyền sử dụng đất,…

Ngoài ra vốn điều lệ cũng là cơ sở để giúp doanh nghiệp tiến hành phân chia lợi nhuận hay thua lỗ của những thành viên đang góp vốn vào công ty. Bên cạnh đó vốn điều lệ doanh nghiệp cũng có một số sự khác biệt nhất định nếu như đem so sánh cùng với vốn chủ sở hữu.

Do đó cần phải phân biệt rõ và không nên nhầm lẫn là 2 khái niệm vốn chủ sở hữu là gì và vốn điều lệ. Dưới đây là những so sánh tổng quan giúp bạn hiểu rõ về sự khác biệt cơ bản này.

3.1. Bản chất của vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu là gì?

Về bản chất thì tiền của vốn điều lệ chính là số tài sản được những cổ đông góp vào công ty để có thể là người điều hành của đơn vị.

Sự khác nhau giữa vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ là gì?
Phân biệt về bản chất của vốn chủ sở hữu doanh nghiệp và vốn điều lệ

Trong khi đó VCSH lại là loại hình tài sản được hình thành cũng như thu về ngay sau khi doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trên thị trường theo như khái niệm vốn chủ sở hữu là gì được phân tích ở trên.

3.2. Về chủ sở hữu của vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ

Chủ sở hữu của cả 2 nguồn vốn này cũng khác nhau và cần phân biệt rõ. Theo đó dựa vào khái niệm vốn chủ sở hữu là gì và vốn điều lệ có thể thấy được sự khác biệt như sau:

  • Chủ sở hữu đối với vốn điều lệ hiện tại sẽ là những tổ chức hoặc cá nhân cam kết sẽ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm mục đích là thành lập công ty. 
  • Trong khi đó chủ của nguồn vốn chủ sở hữu hoàn toàn có thể thuộc về đối tượng nào. Theo đó Nhà nước hay nhà đầu tư nắm giữ về cổ phiếu của doanh nghiệp cũng có thể là chủ sở hữu của nguồn vốn này.

3.2. Về cơ chế hình thành của vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ

Về cơ chế hình thành của 2 nguồn vốn này dựa vào khái niệm vốn chủ sở hữu là gì sẽ nhận thấy được sự khác biệt cơ bản sau:

  • Đối với VCSH sẽ được hình thành nên bởi nguồn vốn của doanh nghiệp, Nhà Nước, hoặc cá nhân bỏ ra để góp cổ phần cũng bổ sung tăng hoặc giảm hàng năm thông qua lợi nhuận công ty.
Vốn chủ sở hữu sẽ được hình thành nên bởi nguồn vốn của doanh nghiệp
  • Đối với vốn điều lệ sẽ được hình thành dựa trên những nguồn chính tổ chức, cá nhân góp hoặc cam kết sẽ góp vốn tại một thời điểm nhất định.

3.4. Nơi thể hiện của vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu là gì?

Như vậy theo như khái niệm về vốn chủ sở hữu là gì cũng như vốn điều lệ thì bạn hoàn toàn có thể phân biệt được nơi thể hiện của cả 2 nguồn vốn này. Theo đó nơi thể hiện của 2 nguồn vốn sẽ hoàn toàn khác biệt:

  • Vốn điều lệ doanh nghiệp được thể hiện tại điều lệ của công ty.
  • Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ được thể hiện tại báo cáo về kết quả kinh doanh của từng thời kỳ.

Thông thường tại báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh vẫn luôn có sự xuất hiện của VCSH doanh nghiệp. Chính vì vậy mà với những ai mới tìm hiểu về thị trường sẽ thường thắc mắc về vốn chủ sở hữu là gì cũng như tầm quan trọng của nó khi xuất hiện tại những báo cáo này cũng như nguồn vốn này gồm có những gì? 

Sự khác nhau giữa vốn chủ sở hữu (equity) và vốn điều lệ là gì
Phân biệt về vốn chủ sở hữu doanh nghiệp và vốn điều lệ dựa vào nơi thể hiện

4. Vốn chủ sở hữu (equity) gồm có những gì?

Như vậy hiện tại dựa vào khái niệm vốn chủ sở hữu là gì có thể thấy nguồn vốn này của doanh nghiệp sẽ gồm có:

VCSH sẽ gồm có cổ phiếu quỹ

Đây là những thành phần chính của VCSH doanh nghiệp hiện nay. Ngoài ra trong những nguồn được liệt kê ở trên, chỉ có 2 loại hình được áp dụng cho những doanh nghiệp cổ phần hiện nay gồm có:

  • Cổ phiếu quỹ: Loại cổ phiếu này sẽ được doanh nghiệp cổ phần tiến hành mua lại cổ phần của chính là và đồng thời sẽ không hủy bỏ về cổ phần đó sẽ được gọi là cổ phiếu quỹ.
  • Thặng dư vốn cổ phần: Đây được biết đến là phần chênh lệch của giá cổ phiếu cũng như giá phát hành cổ phiếu và phần chênh lệch của giá mua lại cũng như giá tái phát hành của cổ phiếu quỹ. Theo đó nếu như công ty A có mệnh giá cổ phiếu là 20.000 VND, cổ phiếu của công ty này có giá thị trường là 30.000 VND và phát hành ra thị trường với 25.000 cổ phiếu. Như vậy phần thặng dư của vốn cổ phần sẽ là 25.000×30.000 – 25.000×20.000 = 250.000.000 VND.

5. Ý nghĩa vốn chủ sở hữu (equity) là gì?

Như vậy bất kỳ doanh nghiệp nào khi thành lập cũng như đi vào hoạt động đều cần có một nguồn vốn chủ sở hữu nhất định. Vậy hiện nay đối với các doanh nghiệp trên thị trường, ý nghĩa vốn chủ sở hữu (equity) là gì?

Hiện tại cơ cấu vốn của một doanh nghiệp trên thị trường sẽ được chia làm 2 loại là vốn chủ sở hữu và vốn nợ. 

Theo đó ý nghĩa của VCSH sẽ được sử dụng nhằm duy trì những hoạt động về sản xuất và kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp hoặc công ty nào. Bên cạnh đó, nguồn vốn này cũng được sử dụng nhằm chi trả cho những khoản nợ mà doanh nghiệp và công ty đó hiện đang mắc phải.

Đồng thời theo như khác niệm vốn chủ sở hữu là gì được phân tích ở trên có thể thấy số tiền lợi nhuận mà doanh nghiệp thu về sẽ dựa trên tỷ lệ đóng góp của chủ sở hữu công ty và đem chia thành nhiều phần tương ứng. Bên cạnh đó nếu xuất hiện những khoản nợ phải trả thì tất cả những người này đều phải cùng nhau chịu khoản lỗ này.

Ý nghĩa vốn chủ sở hữu là gì?
VCSH giúp doanh nghiệp duy trì những hoạt động về sản xuất và kinh doanh

Do đó nếu VCSH có xu hướng giảm dần thì đồng nghĩa với việc cơ cấu doanh nghiệp cũng đang bị thu hẹp hoặc doanh nghiệp đang kinh doanh thua lỗ. Nếu như cứ tiếp tục để tình trạng này xảy ra và kéo dài thì khi đó vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ bị âm và rơi vào trạng thái thanh lý tài sản dẫn tới nguy cơ phá sản cao.

6. Sự biến động của Vốn chủ sở hữu là gì?

Bên cạnh thắc mắc về vốn chủ sở hữu là gì thì chắc hẳn ai cũng sẽ quan tâm tới sự biến động của nguồn vốn này. Vậy trên thị trường hiện nay vốn chủ sở hữu sẽ có sự biến động khi nào?

Theo như thông tư số 133 của Bộ Tài chính, hiện nay, doanh nghiệp sẽ được hạch toán về VCSH giảm hoặc tăng trong những trường hợp cụ thể ngay sau đây.

6.1. Vốn chủ sở hữu tăng

Theo đó nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ giảm trong những trường hợp cụ thể sau:

  • Giá trị tài trợ, quà biếu, tặng trừ đi khoản thuế phải nộp có kết quả là số dương cũng như được cơ quan các cấp có thẩm quyền cho phép việc ghi tăng về vốn chủ sở hữu.
  • Cổ phiếu phát hành ra thị trường cao hơn mệnh giá.
  • Bổ sung vốn từ những quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu, từ lợi nhuận kinh doanh.
  • Chủ sở hữu tiến hành góp thêm vốn.
Vốn chủ sở hữu tăng
Chủ sở hữu tiến hành góp thêm vốn sẽ giúp vốn chủ sở hữu tăng

6.2. Vốn chủ sở hữu giảm

Dựa vào khái niệm vốn chủ sở hữu là gì thì nguồn vốn này sẽ giảm trong những trường hợp cụ thể sau:

  • Hủy bỏ về cổ phiếu quỹ ( với công ty cổ phần).
  • Phải tiến hành bù lỗ cho những hoạt động sản xuất và kinh doanh theo như quy định của cấp thẩm quyền.
  • Doanh nghiệp phải chấm dứt hoạt động, giải thể.
  • Cổ phiếu phát hành ra thị trường thấp hơn mệnh giá.
  • Doanh nghiệp bắt buộc hoàn trả đầy đủ vốn góp dành cho chủ sở hữu vốn.
Vốn chủ sở hữu xảy ra biến động giảm xuống khi nào?

7. Phân tích vốn chủ sở hữu trong từng loại hình doanh nghiệp

Như vậy sau khi đã hiểu rõ về khái niệm vốn chủ sở hữu là gì cũng như ý nghĩa của loại hình vốn này thì bát kỳ nhà đầu tư nào cũng cần nắm vững được sự hình thành của nguồn vốn này đối với mỗi loại hình công ty.

Trên thị trường hiện nay, với những loại hình doanh nghiệp hoạt động khác nhau thì khi đó vốn chủ sở hữu cũng hình thành nên từ những nguồn khác nhau. Tại Việt Nam hiện nay sẽ có những loại hình về vốn chủ sở hữu cơ bản sau đây.

7.1. Vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp nhà nước

Theo đó vốn chủ sở hữu sẽ là vốn hoạt động được nhà nước đầu tư hoặc cấp. Chính vì vậy mà chủ sở hữu vốn sẽ là nhà nước theo đúng với khái niệm vốn chủ sở hữu là gì được phân tích ở trên.

7.2. Vốn chủ sở hữu trong công ty TNHH

Theo đó đối với những công ty TNHH (trách nhiệm hữu hạn) thì nguồn vốn sẽ được hình thành bởi những thành viên tham gia và quá trình thành lập công ty đóng góp nên. Chính vì vậy mà chủ sở hữu vốn sẽ là những thành viên chủ chốt này.

7.3. Vốn chủ sở hữu trong công ty cổ phần

Vốn được hình thành nên từ những cổ đông chính là vốn chủ sở hữu. Chính vì vậy mà đối với công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn sẽ chính là những cổ đông của công ty. Đây cũng hoàn toàn phù hợp với khái niệm vốn chủ sở hữu (equity) là gì được phân tích ở trên.

công ty cổ phần
Nguồn vốn chủ sở hữu đối với loại hình công ty cổ phần

7.4. Vốn chủ sở hữu trong công ty hợp danh

Theo đó vốn sẽ được đóng góp bởi những thành viên tham gia vào quá trình thành lập của công ty. Như vậy những thành viên này sẽ là những chủ sở hữu vốn. 

Đồng thời công ty hợp danh trên thị trường hiện nay là doanh nghiệp có ít nhất là 2 thành viên hợp danh cũng như có thể sẽ có thành viên góp vốn.

7.5. Vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp tư nhân

Theo đó vốn của doanh nghiệp tư nhân sẽ được chủ của doanh nghiệp này đóng góp. Chính vì vậy mà chủ sở hữu vốn chắc chắn sẽ là chủ của doanh nghiệp tư nhân theo đúng với khái niệm của vốn chủ sở hữu là gì.

Như vậy chủ của doanh nghiệp tư nhân đồng thời cũng phải chịu toàn bộ trách nhiệm bằng tài sản của bản thân khi xảy ra sự cố.

7.6. Vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp liên doanh

Theo đó doanh nghiệp liên doanh hiện nay có thể bao gồm những xí nghiệp liên doanh hoặc những công ty liên doanh. Vậy vốn chủ sở hữu là gì trong trường hợp này?

Đối với trường hợp này, tất cả các cá nhân và tổ chức,… sẽ là thành viên góp vốn, đóng góp nên vốn chủ sở hữu. Chính vì vậy mà chủ sở hữu sẽ là những thành viên tham gia vào việc góp vốn liên doanh. 

Thông thường mỗi doanh nghiệp sẽ huy động vốn thông qua nhiều nguồn khác nhau. Cũng vì vậy mà có thể sẽ một hay nhiều chủ sở hữu vốn. Số vốn này sẽ được sử dụng trong xuyên suốt thời gian doanh nghiệp tồn tại.

Bên cạnh đó trong suốt quá trình doanh nghiệp kinh doanh, VCSH có thể được bổ sung nhờ vào lợi nhuận kinh doanh mà công ty thu được, những khoản chênh lệch về việc đánh giá lại tài sản hay những quỹ của doanh nghiệp,…

Nguồn vốn chủ sở hữu đối với loại hình doanh nghiệp liên doanh

Do đó thông thường vốn chủ sở hữu doanh nghiệp có thể sẽ được bổ sung nhờ vào sự đóng góp của những nhà đầu tư nhằm mở rộng quy mô của doanh nghiệp hoặc thành lập mới. Như vậy chủ sở hữu nguồn vốn hoàn toàn có thể là cá nhân, nhà nước hay tổ chức tham gia vào việc góp vốn và cũng có thể là những cổ đông nắm giữ, mua cổ phiếu.

Tùy vào loại hình cũng như đặc thù riêng của mỗi doanh nghiệp mà hiện tại cơ cấu về vốn chủ sở hữu cũng có sự thay đổi.

8. Chi phí vốn chủ sở hữu (equity) là gì?

Để huy động vốn, hầu hết các doanh nghiệp đều phát hành cổ phiếu theo như khái niệm vốn chủ sở hữu (equity) là gì được phân tích ở trên. Như vậy nhà đầu tư tiến hành mua cổ phiếu, đồng nghĩa với việc họ đã đánh mất cơ hội đầu tư vào cơ hội khác. Điều này đồng nghĩa với việc nhà đầu tư có thể đánh mất phần thu nhập mà đáng lẽ sẽ nhận được nhờ vào cơ hội đã bỏ qua. 

Do đó nhà đầu tư sẽ đòi hỏi một mức nhất định về tỷ suất lợi nhuận khi quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. 

Đối với doanh nghiệp thì tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư đòi hỏi chính là mức sinh lời phải đạt được tối thiểu. 

Như vậy chi phí sử dụng về vốn chủ sở hữu chính là mức về tỷ suất lợi nhuận này. 

Chi phí sử dụng vốn dùng chủ yếu trong quá trình đưa ra quyết định về việc có nên huy động vốn thêm cho dự án kinh doanh hay không?

Chi phí vốn chủ sở hữu là gì?
Chi phí VCSH trên thị trường hiện nay

9. Tổng kết

Như vậy bài viết trên Sinvest đã cung cấp đầy đủ thông tin về khái niệm vốn chủ sở hữu là gì cũng như ý nghĩa và công thức cách tính của nó. Loại vốn này là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp hoạt động và vận hành một cách bình thường. Việc hiểu và xác định giá trị chính xác của Vốn chủ sở hữu hiện sẽ giúp cho doanh nghiệp hoạt động được hiệu quả hơn.

Những câu hỏi thường gặp

Giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu, quy mô của cái nào lớn hơn?

  • VCSH là tất cả số vốn thuộc về cổ đông. Được cấu thành từ Vốn cổ phần (vốn điều lệ), Lợi nhuận chưa phân phối, và các nguồn khác. Do đó, vốn chủ sở hữu có quy mô lớn hơn so với vốn điều lệ.

Công thức tính Vốn chủ sở hữu là gì?

VCSH = Tổng tài sản doanh nghiệp – Tổng nợ phải trả.

Ý nghĩa của Vốn chủ sở hữu là gì?

VCSH sẽ được sử dụng nhằm duy trì những hoạt động về sản xuất và kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp hoặc công ty nào. Bên cạnh đó, nguồn vốn này cũng được sử dụng nhằm chi trả cho những khoản nợ mà doanh nghiệp và công ty đó hiện đang mắc phải.

Một số bài viết các bạn có thể tham khảo:

Vốn lưu động là gì?
Ebitda là gì
Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Doanh thu thuần là gì
Financial inclusion là gì
Hệ số nợ
5/5 - 8 bình chọn

VÕ LIÊN

“You have to fight the bad days to earn the best days”

Chưa có bình luận