P/E là gì? Phân loại, công thức tính và các kiến thức liên quan khác
- Lien Vo
-
17/08/2021
- 0 Bình luận
Chỉ số P/E là gì? P/E là một chỉ số cực kỳ quan trọng mà các nhà đầu tư cần nắm rất rõ khi tham gia vào thị trường chứng khoán. Tuy nhiên thì rất nhiều người còn chưa biết được khái niệm P/E là gì? Tính chỉ số này ra sao? Bạn đọc hãy theo dõi các thông tin mà Sinvest cung cấp ngay dưới đây để có thể hiểu rõ ràng hơn về chỉ số P/E này nhé!
1. Chỉ số P/E là gì?
Chỉ số P/E là gì? P/E là viết tắt của Price to Earning ratio, đây là chỉ số dùng để đánh giá mối quan hệ của giá của cổ phiếu trên thị trường (Price) cùng với thu nhập dựa trên một cổ phiếu (EPS).
Chỉ số này có ý nghĩa là để thể hiện một mức giá cụ thể mà nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra cho một đồng lợi nhuận thu được từ cổ phiếu. Hay nói cách khác nhà đầu tư sẵn sàng trả giá cụ thể là bao nhiêu cho một cổ phiếu doanh nghiệp dựa trên thu nhập hay lợi nhuận hiện tại của doanh nghiệp đó.
2. Phân loại chỉ số P/E
P/E được chia thành hai loại chính đó là: Trailing P/E cùng với Forward P/E (FP/E). Cụ thể đó là:
- Chỉ số Trailing P/E là gì? – Đây là loại chỉ số lấy thu nhập từ bốn quý trước đó. Các nhà đầu tư sẽ thường nghiên cứu hệ số P/E tra cứu, lý do bởi vì đây là một số liệu khách quan, đồng thời họ thường không tin tưởng các thu thập được ước tính hàng quý hoặc hàng năm dựa trên một cổ phiếu của công ty trong tương lai.
- Chỉ số Forward P/E là gì? – Đây là một chỉ số để dự báo mức thu thập trong một năm kế tiếp.
Trên thực tế thì chỉ số tra cứu cũng sẽ có thể có một vài thiếu sót bởi hiệu suất trong quá khứ của công ty sẽ không thể nào phản ánh được hết kết quả ở trong tương lai. Chính vì vậy mà các nhà đầu tư cần phải dựa trên sức thu thập của công ty trong tương lai thay vì ở quá khứ.
3. Cách tính chỉ số P/E là gì?
Cách tính chỉ số P/E là gì? P/E sẽ được xác định bởi công thức đó là:
P/E = Giá thị trường cổ phiếu (Price) / Thu nhập trên một cổ phiếu (EPS)
Trong đó:
- Price (Market Price): Đây là giá thị trường của cổ phiếu tại thời điểm thực hiện giao dịch.
- EPS (Earning Per Share): Đây là thu nhập của mỗi một cổ phiếu và được tính theo công thức sau EPS = Cổ tức của loại cổ phiếu ưu đãi/Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành.
Ví dụ như giá cổ phiếu của một công ty A hiện đang được bán ở trên thị trường chứng khoán đó là 200.000 VNĐ và mức thu nhập một cổ phiếu đó là 8.000 VNĐ, lúc này P/E sẽ có giá trị = 200.000/8.000 (25 VNĐ).
Điều đó có nghĩa là các nhà đầu tư sẵn sàng để chi trả 25 VNĐ cho mỗi đồng lợi nhuận mà công ty kiếm được trong vòng một năm. Nếu như P/E mà giảm xuống chỉ còn 15 đồng, có nghĩa là các nhà đầu tư sẽ chỉ phải chi trả 15 VNĐ cho mỗi đồng lợi nhuận của công ty.
4. Chỉ số P/E cao hay thấp thì tốt?
Chỉ số P/E như thế nào là tốt? Đây chính là vấn đề mà rất nhiều người mới tham gia đầu tư chứng khoán thường hay thắc mắc, không biết P/E cao hay thấp thì tốt? Thông thường thì P/E sẽ dao động từ 5 cho đến 15.
4.1. Trường hợp chỉ số P/E tăng cao trên 20
- Tiềm năng doanh nghiệp phát triển là rất lớn.
- Cổ phiếu của doanh nghiệp hiện đang được định giá cao.
- Lợi nhuận sẽ có thể ít và nhỏ nhưng chúng chỉ có tính tạm thời và sẽ có khả năng trong tương lai sẽ tăng trưởng một cách mạnh mẽ.
- Doanh nghiệp hiện đang đứng tại vùng đáy của chu kỳ kinh doanh cổ phiếu.
Tuy vậy thì chỉ số P/E cao đã chưa chắc là một ưu điểm bởi vì con số này hoàn toàn có thể chỉ là ảo. Trong một vài trường hợp doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả không cao khiến cho chỉ số EPS thấp và thậm chí có thể bằng 0 nên làm cho P/E tăng cao. Chính vì thế mà các nhà đầu tư cần đánh giá và xem xét một cách thật kỹ lưỡng trước khi quyết định có đầu tư hay không.
4.2. Trường hợp chỉ số P/E thấp
- Doanh nghiệp hiện gặp một số các vấn đề như là kinh doanh không có lợi nhuận, tài chính của doanh nghiệp kém ổn định…
- Cổ phiếu của doanh nghiệp hiện đang được định giá thấp.
- Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng cao đột biến bởi những lý do chủ quan như là bán tài sản…
- Doanh nghiệp hiện đang nằm trong đỉnh của chu kỳ kinh doanh cổ phiếu.
Nói tóm lại thì không phải chỉ số P/E cao sẽ là tốt mà thấp thì là xấu. Nó sẽ chỉ có độ chính xác cao và có ý nghĩa khi mà những doanh nghiệp ở cùng một điều kiện và hoàn cảnh giống nhau.
5. Yếu tố có tác động lên chỉ số P/E là gì?
Để nắm rõ P/E là gì và đánh giá một cách toàn diện về chỉ số P/E, thì điều quan trọng nhất đó là bạn phải hiểu rõ lý do ở đằng sau của mỗi một thay đổi bất kỳ của chỉ số P/E. Những yếu tố có thể tác động tới chỉ số P/E đó là:
5.1. Thu nhập và giá
Thu nhập của mỗi một cổ phiếu cùng với giá chứng khoán chính là những yếu tố đầu tiên tác động làm cho chỉ số P/E thay đổi. Khi giá cao và thu nhập thấp sẽ làm cho chỉ số P/E tăng cao. Ngược lại khi giá thấp và thu nhập cao sẽ làm cho chỉ số P/E giảm xuống.
5.2. Điều kiện kinh tế
Những điều kiện kinh tế cũng sẽ ảnh hưởng tới tỷ lệ P/E, lý do bởi chúng làm ảnh hưởng tới thu nhập của doanh nghiệp cũng như của thị trường tài chính. Với sự kết hợp của sự tăng trưởng kinh tế với tỷ lệ lạm phát thấp sẽ có thể làm tỷ lệ PE tăng, khi mà dòng tiền tăng cường chảy vào thị trường chứng khoán cùng với dự đoán thu nhập và các loại cổ tức tăng trưởng một cách mạnh mẽ.
Trường hợp ngược lại, khi mà tỷ lệ thất nghiệp cao, lãi suất tăng cùng với mức chi tiêu cho tiêu dùng thấp sẽ dẫn tới doanh số sụt giảm, mức chi phí cho hoạt động sẽ cao hơn và mức thu nhập cũng giảm xuống. Các yếu tố này làm cho nhu cầu của các nhà đầu tư với cổ phiếu sẽ giảm đi, chính điều này sẽ làm giảm tỷ lệ PE trong một số ngành và công ty.
5.3. Chính sách cổ tức
Chi trả cổ tức sẽ không là thu nhập tăng, tuy nhiên thì rất nhiều các nhà đầu tư sẽ sẵn sàng để trả giá cổ phiếu cao hơn để có thể nhận được cổ tức một cách thường xuyên, nhất là với điều kiện lãi suất cơ bản thấp. Chính vì thế mà những công ty với chính sách cổ tức tốt thường sẽ có chỉ số P/E sẽ cao hơn.
Chính sách cổ tức tác động đến P/E
5.4. Tiềm năng phát triển của công ty
Rất nhiều các nhà đầu tư sẽ sẵn sàng để mua cổ phiếu giá cao nếu như đạt kỳ vọng sẽ thu được lợi nhuận từ những khoản đầu tư hoặc với các kế hoạch tăng trưởng của công ty ở tương lai như là kế hoạch mở rộng thị trường, sự phát triển của các sản phẩm mới hay kế hoạch kiểm soát các chi phí…
Thông thường những công ty phát triển những giải pháp về năng suất sáng tạo hay thiết lập xu hướng mới sẽ có thể có tỷ lệ PE cao.
5.5. Khoản nợ của Công ty
Nếu như một công ty có xu hướng gia tăng những khoản nợ sẽ khiến cho tỷ lệ P/E của cổ phiếu bị sụt giảm xuống. Nguyên nhân là bởi các nhà đầu tư thường lo ngại khoản chi phí nợ cao có thể tác động một cách tiêu cực tới mức thu nhập của công ty trong tương lai, dẫn tới giá cổ phiếu sụt giảm.
6. Cách định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E
Ở trên bạn đã biết khái niệm P/E là gì, công thức tính, phân loại và các yếu tố tác động đến chỉ số này. Tiếp theo bạn sẽ được biết P/E là một trong những phương pháp hiện đang được rất nhiều các nhà đầu tư sử dụng nhằm định giá được cổ phiếu của doanh nghiệp.
6.1. Cách định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E là gì?
Công thức cụ thể đó là: P = EPS * (P/E) ngành
Cụ thể:
- P chính là giá trị của cổ phiếu.
- EPS là thu nhập của mỗi cổ phần. Có thể dễ dàng tính được EPS bằng cách lấy số lợi nhuận ròng của doanh nghiệp và trừ đi số tiền chia cổ phần ưu đãi, sau đó sẽ chia cho tổng số cổ phiếu hiện đang lưu hành. EPS hiện đang được công bố một cách rộng rãi trên những chuyên trang về tài chính, hoặc các báo cáo tài chính.
- (P/E) ngành được tính bằng Giá/Thu nhập bình quân của ngành. P/E bình quân của ngành sẽ được cung cấp bởi những chuyên trang tài chính. Ngoài ra còn có thể tính thủ công tùy vào mục đích của bạn thông qua việc chọn ra những doanh nghiệp có cùng cơ cấu rủi ro, tỷ suất lợi nhuận, quy mô cùng với cổ phiếu cần tính toán, tiếp theo đó tính chỉ số P/E bình quân của những doanh nghiệp này.
6.2. Ưu nhược điểm của cách định giá theo chỉ số P/E là gì?
Phương pháp này có ưu điểm là dễ tính toán, công thức rất đơn giản, dễ nhớ tuy nhiên nó cũng sẽ tồn tại nhược điểm nếu như các con số của doanh nghiệp là ảo. Ngoài ra thì tính cạnh tranh, mức độ rủi ro của những doanh nghiệp này cũng sẽ là khác nhau, do đó sẽ gây ra ảnh hưởng không nhỏ.
Khi tiến hành định giá thông qua phương pháp này, chúng ta sẽ phải chú ý tới một số yếu tố như là:
- Tốc độ tăng trưởng.
- Rủi ro kinh doanh.
- Rủi ro về quản trị tài chính.
- Lợi nhuận.
- Sự ổn định khi ước lượng lợi nhuận.
- Tỷ suất cổ tức
Đặc biệt là để có thể tính toán chỉ số P/E là gì được chính xác, các nhà đầu tư cũng sẽ cần phải nắm được rõ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp thế nào, đồng thời phân tích các rủi ro doanh nghiệp hiện đang gặp phải ở trong hiện tại cùng tương lai, từ đó có thể định giá được cổ phiếu sẽ có giá trị hay là không.
7. Một vài các lưu ý về chỉ số P/E
Chúng ta đã nắm rõ được khái niệm, công thức tính và cách định giá cổ phiếu qua chỉ số P/E là gì . Tuy nhiên trong quá trình sử dụng bạn nên lưu ý rõ một số các vấn đề như:
- Chỉ số P/E cùng với chỉ số EPS có một mối quan hệ cực kỳ mật thiết với nhau. Nếu như mà EPS âm thì chỉ số P/E sẽ không có ý nghĩa về mặt kinh tế. Nếu xảy ra trường hợp này sẽ cần phải sử dụng đến một công cụ định giá khác.
- Lợi nhuận dễ bị bóp méo và có thể bị biến động, kéo theo P/E cũng sẽ dễ bị biến động. Chính vì thế mà các nhà đầu tư nên tự mình đánh giá các chỉ số P/E trong khoảng gian từ 3 năm cho tới 5 năm.
Như vậy là bài viết giúp bạn giải đáp được thắc mắc về P/E là gì cũng những thông tin chi tiết về chỉ số này. Hãy tham khảo thêm các kiến thức đầu tư chứng khoán khác tại Sinvest nhé.
Chúc các bạn thành công!
Câu hỏi thường gặp
Xem chí số P/E ở đâu?
Bạn có thể truy cập một số website như công ty chứng khoán Tân Việt để có các thông tin về chỉ số P/E của các doanh nghiệp hoặc các ngành khác nhau.
Cách tính chỉ số P/E tương lai?
P/E dự phóng (forward P/E) được tính bằng giá hiện tại của cổ phiếu chia cho EPS dự phóng của doanh nghiệp trong tương lai. Hệ số P/E dự phóng sẽ phản ánh chính xác giá trị tương lai cũng như lợi tức thực sự mà cổ phiếu mang lại cho bạn.
Chỉ số P/E bao nhiêu là tốt?
Thông thường P/E sẽ rơi vào khoảng 5-15. Nhìn bề mặt nổi thì ta thấy những doanh nghiệp nào P/E càng cao thì càng tốt. Tuy nhiên do con số này có thể ảo do EPS thấp. Do vậy cần xem xét cụ thể Price và EPS.
Các bài viết kiến thức bạn đọc có thể tham khảo:
ROA là gì |
Các chỉ số tài chính |
Ebitda là gì |
P/B là gì? |
Đòn bẩy tài chính |
Chỉ số tài chính trung bình ngành |
ESOP là gì |